Nói đến thành ngữ trong tiếng Anh có lẽ nhiều người sẽ cảm thấy rất khó, vì để nhớ được hàng tá những câu thành ngữ riêng thôi đã khó khăn rồi, ta còn cần phải vận dụng việc gắn kết các từ ngữ trong câu sao cho đúng nghĩa và hay. Bây giờ ta hãy cùng tìm hiểu một số câu thành ngữ phổ biến trong bài viết này để cải thiện việc hoc tieng Anh giao tiep của mình mọi người nhé!
1. as easy as pie : rất dễ, dễ như ăn bánh
VD: He said it is a difficult problem, but I don’t agree. It seems as easy as pie to me!
( Cậu trai nói đó là vấn đề khó, nhưng tớ không đồng ý. Nó dễ như ăn bánh với tớ )
2. be sick and tired of : tớ ghét ( tớ không chịu được )
VD: I’m sick and tired of doing nothing but work. Let’s go out tonight and have fun.
( Tớ ghét khi làm việc suốt. Tớ nay đi chơi tìm niềm vui nào)
3. bend over backwards : rất cố gắng ( có khi quá sức )
VD: He bent over backwards to please his new wife, but she never seemed satisfied.
( Cậu ta có gắng hết sức để chiều cô vợ mới nhưng cô ta chưa bao giờ có cảm giác hài lòng )
4. sleep on it: suy nghĩ ( trước khi quyết định )
VD: That sounds like a good deal, but I’d like to sleep on it before I give you my final decision.
( Đó có vẻ là 1 đề nghị tốt, nhưng tớ muốn suy nghĩ trước khi có quyết định cuối cùng )
5. broke : hết tiền
VD: I have to borrow some money from my Dad. Right now, I’m broke
( Tớ phải mượn tiền của bố tớ bây giờ. Tớ hết tiền rồi )
6. change one’s mind : đổi ý
VD: I was planning to work late tonight, but I changed my mind. I’ll do extra work on the weekend instead.
( Tớ định tớ nay làm trễ nhưng tớ đổi ý rồi. Tớ sẽ làm bù vào cuối tuần )
7. Cut it out! : đừng làm việc gì xấu
VD: That noise is really annoying. Cut it out!
( Tiếng ồn đó khó chịu quá. Dừng nó lại ! )
8. drop someone a line: gửi một lá thư hay email cho ai đó
VD: It was good to meet you . Drop me a line when you have time.
( Thật vui khi gặp cậu. Gửi thư hay mail cho tớ khi cậu có thời gian nhé )
9. figure something out : hiểu được vấn đề gì
VD: I don’t understand how to do this problem. Take a look at it. Maybe you can figure it out.
( Tớ không biết giải quyêt vấn đề này. Nhìn thử đi, có khi cậu sẽ hiểu được vấn đề )
10. fill in for someone : làm dùm ai khi họ vắng mặt
VD: While I was away from the store, my brother filled in for me.
( Khi tớ không ở cửa hàng, em tớ sẽ làm dùm tớ )
11. in the red : mất tiền, lỗ
VD: Business is really going poorly recently. We’ve been in the red for the past three months.
( Tình hình kinh doanh rất tệ. Công ty ta đã bị lỗ trong 3 tháng qua )
12. give someone a hand : giúp
VD: I want to move this desk. Can you give me a hand?
( Tớ muốn chuyển cái bàn này. Cậu có thể giúp tớ không? )
13. hit the hay : đi ngủ
VD: It’s after 1 o’clock. I think it’s time to hit the hay.
( 1 giờ hơn rồi. Tớ nghĩ tới giờ ngủ rồi )
14. in the black : sinh lãi, có lãi
VD: Our business is really improving. We’ve been in the black all year.
( Công ty đang thật sự được cải thiện. Chúng ta đang có lãi cả năm )
15. in ages : từ rất lâu
VD: Have you seen Bob recently? I haven’t seen him in ages.
( Dạo này có thấy Bob không ? Tớ không thấy anh ta từ rất lâu rồi )
16. in the nick of time: xíu nữa, 1 lúc nữa
VD: I got to the drugstore just in the nick of time. I really need this medicine!
( Chút nữa tớ phải đi tới hiệu thuốc . Tớ thật sự cần loại thuốc này )
17. keep one’s chin up : dũng cảm và tiếp tục
VD: I know things have been difficult for you recently, but keep your chin up. It will get better soon.
( Tớ biết những ngày gần đây rất khó khăn cho cậu. Nhưng hãy dũng cảm và tiếp tục đi. Nó sẽ sớm tốt hơn thôi. )
18. know something like the back of your hand : biết 1 việc gì rất rõ
VD: If you get lost, just ask me for directions. I know this part of town like the back of my hand
( Nếu cậu lạc hãy hỏi tớ phương hướng. Tớ biết đường đi thành phố này rõ lắm )
19. once in a while : đôi khi, lâu lâu
VD: Have you been to the new movie theater? No, only see movies once in a while.
( Cậu đi rạp phim mới chưa ? Chưa, tớ lâu lâu mới đi coi phim à )
20. sharp : chính xác thời gian đó
VD: I’ll meet you at 9 o’clock sharp. If you’re late, we’ll be in trouble!
( Tớ sẽ gặp cậu đúng 9h. Trễ là có chuyện đó ! )
0 Comment "20 thành ngữ bạn sẽ thường gặp trong bài thi IELTS"
Post a Comment